Trong phân khúc xe 7 chỗ, Honda CR-V và Hyundai SantaFe là 2 cái tên so kè trực tiếp với nhau, bởi lẽ hai dòng xe này không quá chênh lệch nhau về giá bán và đều sở hữu những ưu điểm riêng. Nếu như CR-V được yêu thích nhờ độ uy tín của thương hiệu, thì SantaFe được nhiều người đánh giá cao qua thiết kế và tính năng ưu việt.
So sánh giá Honda CR-V và Hyundai SantaFe
Giá xe Honda CR-V 2020 | Giá xe Hyundai Santafe 2020 |
CR-V 1.5E: 998 triệu đồng | SantaFe 2.4L xăng tiêu chuẩn: 995 triệu đồng |
CR-V 1.5G: 1,048 tỷ đồng | SantaFe 2.4L xăng đặc biệt: 1,135 tỷ đồng |
CR-V 1.5L: 1,118 tỷ đồng | SantaFe 2.4L xăng cao cấp: 1,185 tỷ đồng |
SantaFe 2.2L dầu tiêu chuẩn: 1,055 tỷ đồng | |
SantaFe 2.2L dầu đặc biệt: 1,195 tỷ đồng | |
SantaFe 2.2L dầu cao cấp: 1,245 tỷ đồng |
Honda CR-V nằm trong phân khúc crossover cỡ C và Santafe nằm trong phân khúc SUV cỡ D. Dù vậy giá bán phiên bản xăng của hai mẫu xe này không quá chênh lệch nhau. Ngoài ra, SantaFe có thêm phiên bản máy dầu cho khách hàng chọn lựa.
Hiện nay, Honda CR-V đã được chuyển sang hình thức lắp ráp trong nước, do đó mẫu xe này sẽ được hưởng lợi lệ phí trước bạ tương tự như SantaFe. Vì vậy, giá lăn bánh của Honda CRV và Hyundai SantaFe cũng không có sự chênh lệch.
So sánh ngoại thất Honda CR-V và Hyundai SantaFe
Thông số kích thước | Honda CR-V 2020 | Hyundai SantaFe 2020 |
Kích thước tổng thể | 4.623 x 1.855 x 1.679 mm | 4.770 x 1.890 x 1.680 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.660 mm | 2.765 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 198 mm | 185 mm |
Về kích thước, Honda CR-V có phần lép vế hơn SantaFe, tuy nhiên, bù lại, đại diện Nhật Bản có khoảng sáng gầm xe nhỉnh hơn đối thủ, do đó có khả năng lội nước tốt hơn và dễ dàng chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả.
Về thiết kế tổng thể, cả hai mẫu xe đều mang kiểu dáng khỏe khoắn, hiện đại. Trên bản mới Honda CR-V, xe mang diện mạo nam tính và mạnh mẽ hơn bản tiền nhiệm. Phía bên kia, Hyundai SantaFe được nhiều người Việt ưa thích với ngoại thất bề thế và cơ bắp, nhưng vẫn đậm chất thời trang.
Trang bị ngoại thất | Honda CR-V 2020 | Hyundai SantaFe 2020 |
Đèn chiếu xa/gần | LED (bản E là Halogen) | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn pha tự động | Bật/Tắt theo cảm biến ánh sáng, Tắt theo thời gian | Tự động |
Điều chỉnh góc chiếu sáng | Tự động (bản G và L) | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Cụm đèn sau | LED | LED 3D |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có (trên bản L) | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/ gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh/ gập điện tích hợp đèn báo rẽ |
Cốp điện | Không | Có |
Mâm xe | 18 inch | 18-19 inch |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
Các trang bị ngoại thất trên 2 mẫu xe đều khá tương tự nhau: từ đèn pha LED, tích hợp dải đèn LED ban ngày. Tuy nhiên, CR-V 2020 có đèn pha mang khả năng tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng/ thời gian, trong khi đèn pha của SantaFe không có chức năng này.
Ngoài ra, điểm khác biệt đáng chú ý là Hyundai SantaFe lại có cụm đèn sau LED 3D nổi bật, trong khi của Honda CR-V là loại đèn LED thông thường.
So sánh nội thất Honda CR-V và Hyundai SantaFe
Trang bị nội thất | Honda CR-V 2020 | Hyundai SantaFe 2020 |
Táp lô |
Ốp nhựa màu kim loại (bản E)
Ốp vân gỗ (bản G và L)
|
Bọc da |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Ghế ngồi bọc da | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 12 hướng (có nhớ vị trí với bản cao cấp) |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 hướng | – |
Màn hình giải trí | 5 inch (bản E), 7 inch/ công nghệ IPS (bản G và L) | HUD 8 inch AVN |
Kết nối Apple Carplay/ Android Auto | – | Apple Carplay |
Dàn âm thanh | 4 loa (bản E), 8 loa (bản G và L) | 6 loa |
Điều hòa tự động | 1 vùng (bản E), 2 vùng độc lập có điều chỉnh cảm ứng (bản G và L) | 2 vùng |
Cửa gió điều hòa ghế sau | Có | Có |
Với chiều dài cơ sở nhỉnh hơn đối thủ, Hyundai SantaFe sở hữu không gian nội thất rộng rãi hơn. Khoang cabin xe SantaFe cũng được bố trí hợp lý tiện nghi, gây ấn tượng với thiết kế sang trọng, điểm nổi bật là bảng táp lô bọc da cùng màn hình 8 inch dạng Fly-Monitor.
Về phía Honda CR-V, khoang nội thất có táp lô ốp nhựa màu kim loại cho bản E và ốp vân gỗ cho bản G và L, màn hình giải trí 5-7 inch, có kết nối smartphone, và tính năng điều khiển bằng giọng nói. Nhìn chung xét về nội thất, cả hai mẫu xe cũng không có khoảng cách quá lớn.
Động cơ, vận hành Honda CR-V và Hyundai SantaFe
Thông số | Honda CR-V | Hyundai SantaFe máy xăng |
Động cơ | 1.5L DOHC VTEC Turbo | Theta II 2.4 GDi |
Dung tích xy lanh | 1498 | 2359 |
Công suất cực đại | 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút | 186 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 240Nm tại 2.000-5.000 vòng/phút | 241Nm tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT ứng dụng Earth Dreams Technology | Tự động 6 cấp |
Dung tích thùng nhiên liệu | 57 lít | 71 lít |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 6,9 L/100km | 8,86 L/100km |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 8,9 L/100km | 11.85 L/100km |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 5,7 L/100km | 6.81 L/100km |
Với công nghệ động cơ tăng áp mới, Honda CR-V đạt được khả năng vận hành mạnh mẽ cùng với mức tiêu hao nhiên liệu tối ưu hơn so với Hyundai SantaFe đồng nghĩa với xe CR-V ít hao xăng hơn SantaFe. Chính vì vậy, sự chênh lệch về dung tích bình nhiên liệu giữa SantaFe và CR-V là không có ảnh hưởng gì nhiều.
Về vận hành, Honda CR-V sử dụng hộp số vô cấp trong khi Hyundai SantaFe dùng hộp số tự động 6 cấp. Cả hai dòng xe đều có khả năng lái mượt mà, có thể vận hành tốt trên những cung đường khó đi.
Trang bị an toàn Honda CR-V và Hyundai SantaFe
Trang bị an toàn | Honda CR-V 2020 | Hyundai SantaFe 2020 |
Phanh tay điện tử | Có | Có (trừ bản tiêu chuẩn) |
Giữ phanh tự động | Có | Có (trừ bản tiêu chuẩn) |
Phanh ABS/ EBD/ BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Không |
Kiểm soát hành trình | Thích ứng | Có |
Cảnh báo chệch làn | Có | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Không |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có | Không |
Cảm biến lùi | Hiển thị bằng âm thanh, hình ảnh (bản L) | Có |
Camera lùi | 3 góc quay | Có |
Túi khí | 6 | 6 |
Về an toàn, Honda CR-V tỏ ra nhỉnh hơn Hyundai SantaFe, ngoài các trang bị phổ biến như phanh ABS/BA/EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… còn có sự bổ sung hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda Sensing gồm nhiều tính năng như phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng.
Nguồn : thethao247.com.vn
Xem thêm :